Bạch Liễu: Thần dược từ thiên nhiên giúp giảm đau và kháng viêm

Hình ảnh cây Bạch Liễu

Bạn có bao giờ cảm thấy đau đớn vì cơ thể mệt mỏi hoặc bị viêm nhiễm? Bạn đang tìm kiếm một giải pháp từ thiên nhiên để giảm đau và kháng viêm? Hãy để chúng tôi giới thiệu với bạn về Bạch Liễu – một loài cây thiên nhiên có khả năng giúp bạn xua tan những cơn đau và viêm nhiễm một cách hiệu quả.

Danh pháp

Tên khoa học

  • Salix alba
  • Saule blanc
  • Saule viviers

Tên tiếng Việt

  • Vỏ của cây Liễu trắng
  • Bạch liễu bì

Phân loại khoa học

  • Họ Salicaceae (Họ Dương liễu)

Mô tả cây

Bạch Liễu là một trong những loài cây rụng lá, có kích thước trung bình đạt tới 10 – 30m, đường kính thân cây lên đến 1m và tán cây không đều. Vỏ của cây Bạch Liễu có màu nâu xám và rất mịn và mỏng ở cây non, dày hơn ở cây trưởng thành. Lá của cây màu nhạt, có lớp lông tơ rất mịn phủ lên mặt lá, có màu trắng, dài 5 – 10cm và rộng 0,5 – 1,5cm. Hoa của cây hình trứng, có màu vàng nhạt và thụ phấn bởi côn trùng.

Sinh thái

Cây Bạch Liễu thường được tìm thấy ở những nơi có đất ẩm ướt hoặc thoát nước kém, như rìa các vũng, sông hoặc hồ. Cây thường ra hoa vào tháng 4 – 5 và kết trái vào tháng 5.

Bạch Liễu được phân bố rộng rãi trên thế giới, từ các vùng ôn đới, cận nhiệt đới đến nhiệt đới như Châu Phi, Bắc Mỹ và Châu Âu. Ở Trung Quốc, cây được trồng ở nhiều tỉnh và có thể phát triển ở độ cao lên đến 3100 mét. Ở Việt Nam, Bạch Liễu phân bố chủ yếu ở các vùng ôn đới phía Bắc.

Tham khảo  Tinh dầu tỏi: Bí quyết chăm sóc sức khỏe từ tỏi thơm ngon

Bộ phận dùng

Vỏ cây Bạch Liễu là bộ phận chính được sử dụng trong việc chế biến thuốc.

Vỏ thân cây Bạch Liễu được dùng làm thuốc

Thành phần hóa học

Bạch Liễu chứa một số thành phần hóa học quan trọng, trong đó salicin là thành phần chính (tiền chất của axit salicylic) có tác dụng giảm đau và kháng viêm. Ngoài ra, cây còn chứa flavonoid, tannin, acid phenolic, procyanidins và anthocyanins, chalcones, catechin và nhiều thành phần khác.

Tác dụng dược lý

Tác dụng kháng viêm, giảm đau

Salicin trong Bạch Liễu khi chuyển hóa thành axit salicylic, có khả năng ức chế hoạt động của COX 1 và COX 2, giúp giảm đau và viêm nhiễm. Bạch Liễu cũng có tác dụng chống ung thư, độc tế bào, chống oxy hóa, chống đái tháo đường, chống béo phì, kháng khuẩn, bảo vệ gan và thần kinh.

Tác dụng kháng khuẩn

Chiết xuất methanol từ Bạch Liễu có khả năng ức chế sự phát triển của một số loại vi khuẩn như S. Mutans, Lactobacillus sp và S. aureus. Bạch Liễu cũng có tác dụng kháng khuẩn với vi khuẩn Staphylococcus aureus.

Tác dụng giảm cân

Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng việc kết hợp Bạch Liễu với Ma hoàng có hiệu quả trong việc tăng cường hiệu suất vận động và đốt cháy chất béo, giúp giảm cân nặng.

Tác dụng trị mụn

Salicin trong Bạch Liễu có tác dụng tương tự axit salicylic, giúp điều trị mụn trứng cá khi bôi trực tiếp lên da. Bạch Liễu cũng được sử dụng làm thành phần trong nhiều chế phẩm điều trị mụn với dạng kem thoa hoặc bột đắp mặt nạ.

Công dụng và liều dùng

Công dụng

Bạch Liễu có tác dụng giảm đau, chống viêm, thường được sử dụng để giảm đau cơ, đau bụng kinh, đau lưng, đau đầu, viêm khớp, đau gối, gout và viêm cột sống dính khớp. Ngoài ra, Bạch Liễu còn có tác dụng hạ sốt do cảm lạnh thông thường, cảm cúm. Cây còn được sử dụng để giảm cân, trị mụn và làm đẹp da.

Tham khảo  Phúc Bồn Tử - Loại Quả Tuyệt Vời Cho Sức Khỏe

Liều dùng

Đối với đau lưng, liều dùng chiết xuất vỏ Bạch Liễu cung cấp 120 – 240mg salicin có thể giúp giảm đau. Liều cao 240mg có thể mang lại hiệu quả tốt hơn. Tuy nhiên, liều dùng của vỏ liễu có thể khác nhau đối với từng trường hợp và cần tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.

Những điều cần lưu ý

Việc sử dụng Bạch Liễu có thể gây dị ứng đối với những người bị mẫn cảm với salicylate. Chưa có chứng minh rõ ràng về việc Bạch Liễu gây ra hội chứng Reye, tuy nhiên, người sử dụng cần phải cẩn trọng. Đặc biệt, cần thận trọng khi sử dụng Bạch Liễu cho những người đang dùng thuốc chứa salicylate hoặc chống kết tập tiểu cầu. Bạch Liễu cũng có thể gây buồn nôn, nôn mửa, kích ứng dạ dày và đi ngoài có máu. Phụ nữ mang thai cần thận trọng khi sử dụng.

Tài liệu tham khảo

  1. Đỗ Tất Lợi (2013). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Hồng Đức, (tr.65-66).

  2. Trần, C. L., Đỗ, V. M., & Vũ, T. B. (2016). Giáo trình Dược liệu học. (tr.49).

  3. Nguyễn Nhược Kim (2007). Bào chế đông dược. (tr.55-56).

Rút ngắn liên kết đến trang web chính thức của chúng tôi để tìm hiểu thêm về Bạch Liễu và các loại cây thuốc từ thiên nhiên khác tại www.lrc-hueuni.edu.vn.

Mục nhập này đã được đăng trong Đông y. Đánh dấu trang permalink.