Thông Tin Về Phương Trình Toluen KMnO4

Trong bài viết dưới đây, Truongkinhdoanhcongnghe sẽ chia sẻ tới bạn những kiến thức liên quan đến phương trình Toluen KMnO4. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Thông Tin Về Phương Trình Toluen KMnO4

C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2+ H2O

Điều kiện để Toluen tác dụng với KMnO4: Nhiệt độ

Hiện tượng phản ứng xảy ra: Khi đun nóng toluen với dung dịch KMnO4 thì xảy ra hiện tượng dung dịch KMnO4 bị mất màu.

Kiến Thức Liên Quan Về Phương Trình Toluen KMnO4

Toluen Là Gì?

Toluen là một hợp chất hyđrocacbon thơm. Đây là một chất lỏng trong suốt, có mùi thơm nhẹ, không tan trong cồn, ether, acetone và hầu hết các dung môi hữu cơ khác, tan ít trong nước.

Toluen có công thức là C7H8.

Toluen còn có các tên gọi khác nhau đó là metylbenzen hay phenylmetan, Toluol, …

Toluen chủ yếu được dùng làm dung môi hòa tan nhiều loại vật liệu như sơn, mực in, chất hóa học, cao su, mực in, chất kết dính,…

Cách Tinh Chế Dung Môi Toluen

Toluen có thể được tinh chế bằng cách sử dụng hợp chất như CaCl2, CaH2, CaSO4, P2O5 hay Natri để tách nước. Ngoài ra, kỹ thuật chưng cất chân không cũng được sử dụng phổ biến. Kỹ thuật này, người ta thường sử dụng natri và benzophenon từ tế bào hồng cầu.

  • Toluen còn nổi tiếng vì từ nó có thể điều chế TNT:

C7H8 + 3HNO3 -> C7H5(NO2)3 + H2O (xúc tác H2SO4 đặc)

C6H6+ Cl2 -> C6H5Cl + HCl

C6H5Cl + CH3Cl + 2Na -> C7H8 + 2NaCl

  • Cách đều chế khác:

C6H6 + CH3Cl -> C7H8 + HCl (xúc tác AlCl3)

Ứng Dụng Của Toluene

  • Tiền chất của benzen và xylene

Toluene chủ yếu được sử dụng làm tiền chất của benzen thông qua quá trình hydrodealkyl hóa:

C6H5CH3 + H2 → C6H6 + CH4

– Nitrat: Nitrat của toluene cho mono-, di- và trinitrotoluene, tất cả đều được sử dụng rộng rãi. Dinitrotoluene là tiền chất của toluene diisocyanate , được sử dụng trong sản xuất bọt polyurethane . Trinitrotoluene là chất nổ thường được viết tắt là TNT.

– Oxi hóa: Việc oxy hóa toluen với oxy cùng các chất xúc tác naphthenate coban hoặc mangan tạo ra axit benzoic.

Tham khảo  Làm sao để C2H4 ra C2H5OH?
  • Dung môi

Toluene là một dung môi phổ biến, ví dụ như đối với các loại sơn, sơn pha loãng, kéo dán silicone, trong nhiều phản ứng hóa học, cao su, in mực, chất kết dính (keo), sơn mài , thợ thuộc da da, và chất khử trùng

  • Nhiên liệu

Toluene có thể được sử dụng làm chất tăng áp octan trong nhiên liệu xăng cho động cơ đốt trong cũng như nhiên liệu phản lực Toluene ở mức 86% theo thể tích đã cung cấp nhiên liệu cho tất cả các động cơ tăng áp trong Xe Công thức 1 vào những năm 1980, lần đầu tiên được đội đua của Honda tiên phong . 14% còn lại là “chất độn” của n – heptane , để giảm chỉ số octan để đáp ứng các hạn chế về nhiên liệu của Xe Công thức Một.

Toluene ở mức 100% có thể được sử dụng làm nhiên liệu cho cả động cơ hai thì và bốn thì ; tuy nhiên, do mật độ của nhiên liệu và các yếu tố khác, nhiên liệu không dễ bay hơi trừ khi được làm nóng đến 70 ° C (158 ° F). Honda đã giải quyết vấn đề này trên những chiếc xe Công thức 1 của họ bằng cách định tuyến các đường nhiên liệu thông qua bộ trao đổi nhiệt , lấy năng lượng từ nước trong hệ thống làm mát để đốt nóng nhiên liệu.

  • Trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, toluene được sử dụng làm dung môi cho vật liệu nano carbon, bao gồm ống nano và fullerene, và nó cũng có thể được sử dụng làm chất chỉ thị fullerene . Màu của dung dịch toluen của C60 là màu tím sáng.

Toluene được sử dụng làm xi măng cho các bộ polystyren mịn (bằng cách hòa tan và sau đó nung chảy các bề mặt) vì nó không chứa quá nhiều chất kết dính. Toluene có thể được sử dụng để phá vỡ các tế bào hồng cầu mở nhằm trích xuất huyết sắc tố trong các thí nghiệm hóa sinh.

  • Chất làm mát:

Toluen có khả năng truyền nhiệt tốt trong bẫy lạnh natri được sử dụng trong các vòng lặp của hệ thống lò phản ứng hạt nhân. Toluene cũng đã được sử dụng trong quá trình loại bỏ cocaine từ lá coca trong sản xuất xi-rô Coca-Cola.

Lưu ý khi sử dụng

  • Khi tiếp xúc trực tiếp thường có các biểu hiện như kích ứng da, mắt và đường hô hấp với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, buồn nôn.
  • Bảo quản Toluen phải được để trong kho, có mái che đậy và tránh những nơi có nhiệt độ cao trên 500C, những nơi gần nguồn nhiệt để tránh gây hoả hoạn. Khi tiếp xúc bị dính hoá chất phải rửa thật kĩ bằng xà phòng.
  • Cần đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo phòng hộ.
Tham khảo  Cách vẽ anime cho người mới học vẽ? cách vẽ anime đơn giản cho người mới bắt đầu học

Thuốc Tím Là Gì? KMnO4 Là Gì?

Thuốc tím là một chất rắn vô cơ không mùi tan tốt trong nước tạo thành dung dịch mang màu tím đặc trưng nếu với lượng KMnO4 lớn, được ứng dụng nhiều trong công nghiệp sát khuẩn, tẩy trùng của lĩnh vực y tế và thực phẩm.

Thuốc tím có tên khoa học là Kali pemanganat với công thức hóa học là KMnO4.

Mô tả: Thuốc tím ở dạng rắn mang dạng kim màu tím. Khi pha vào nước với lượng lớn sẽ tạo dung dịch màu tím đậm và ngược lại nếu pha với nồng độ nhỏ thì sẽ tạo thành dung dịch màu đỏ hoặc tím nhạt

Ứng Dụng Của Thuốc Tím KMnO4 Trong Thực Tế

Loại bỏ một số hợp chất vô cơ trong nước

Bạn đã từng gặp phải một loại nước có mùi hôi thối hoặc khi nếm có vị lạ?Nguyên nhân chính là do nguồn nước đó đã bị nhiễm sắt (khiến nước có mùi tanh) và mangan. Kali Pemanganat được sử dụng trong xử lý nước oxy hóa sắt và mangan, nhằm loại bỏ các hợp chất gây mùi.

Khi có sự xuất hiện của oxy, sắt và mangan trong nước sẽ bị oxy hóa khiến nước chuyển sang màu cam nâu (sắt oxit) hoặc đen (mangan oxit).

Để oxy hóa 1mg Fe và 1mg Mn cần một lượng thuốc tím tương ứng lần lượt 0.94mg và 1.92mg trong khoảng thời gian từ 5 – 10 phút.

  • 3Fe2+ + KMnO4 + 7H2O ⇒ 3Fe(OH)3 + MnO2 + K++ 5H+
  • 3Mn2+ + 2KMnO4 + 2H2O ⇒ 5MnO2 + 2K+ + 4H+

Sát trùng, diệt khuẩn

Thuốc tím có khả năng diệt khuẩn với nồng độ khá thấp, tuy nhiên, yêu cầu nguồn nước phải chứa ít chất hữu cơ. Chỉ 2 mg/l Kali pemanganat, 99% vi khuẩn gram âm và dương đã có thể bị tiêu diệt. Tác dụng này có được là do ion permanganate MnO4- oxy hóa tế bào của vi khuẩn.

Tiêu diệt nấm, tảo nhờ vào việc oxy hóa trực tiếp màng tế bào, phá hủy các enzyme đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của tế bào.

Tham khảo  Còn Bao Nhiêu Ngày Nữa Tết 2024? – Đếm Ngược Đến Tết Nguyên Đán

Loại bỏ bụi gây ra trong các thiết bị và đường ống nước. Khả năng mắc bệnh tả và các bệnh liên quan đến nước khác cũng có thể được giảm thiểu bằng cách rửa trái cây, rau và dụng cụ nấu ăn bằng dung dịch kali permanganat pha loãng.

Lưu ý: Tỷ lệ không nên quá 0.5 mg/l nước. Nếu pha thuốc tím quá đậm đặc, rau sẽ dễ giập nát. Sau khi ngâm xong, cần dùng nước sạch để rửa lại nhằm loại bỏ lượng dư của thuốc tím còn đọng trên rau.

Giải độc cho nước

  • Thuốc tím Kali pemanganat có phản ứng với nhiều chất độc hữu cơ. Sau khi bị oxy hóa, chất độc sẽ không còn gây nguy hiểm nữa.
  • Đối với thuốc diệt cá rotenone C23H22O6, 2 mg/l Kali pemanganat có khả năng loại bỏ được 0.05 mg/l rotenone. Tuy nhiên, thực tế thì các ao, hồ, nguồn nước tự nhiên cần liều lượng lớn hơn, khoảng 2- 2.5 mg cho 0.05 mg rotenone.

Dùng trong y tế

  • Dùng làm thuốc khử trùng và thuốc diệt nấm.
  • Điều trị các bệnh nhiễm trùng da khác nhau như eczema, viêm da, mụn trứng cá và nhiễm nấm khác gây ra ở bàn tay và chân.
  • Những người bị các vết thương có mủ, rỉ nước và phồng rộp cũng có thể được điều trị bằng kali permanganat (đã pha loãng).
  • Giải pháp cấp tính để điều trị nhiễm nấm như chân của vận động viên, nơi bàn chân bị ảnh hưởng được ngâm trong dung dịch kali permanganat trong nước khoảng 15 phút.
  • Dung dịch Kali pemanganat loãng được dùng để sát khuẩn, tẩy uế, rửa các vết thương, tẩy rửa sống….

Điều trị bệnh cho cá

Rất nhiều bệnh của cá cảnh bắt nguồn do bị nhiễm trùng bên ngoài bởi các loài ký sinh, vi trùng và nấm. Nếu không chữa trị kịp thời, bệnh sẽ lây lan, phát triển khiến cá chết hàng loạt.

  • Thuốc tím được dùng để chữa trị nhiễm trùng mang vi khuẩn và viêm loét da. Bên cạnh đó, nó cũng tăng cường chất lượng nước bằng cách giảm thiểu nhu cầu oxy hóa sinh học và nó cũng phản ứng với các chất hữu cơ như vi khuẩn, tảo và các hạt.
  • Các nhà sinh học khuyến cáo nên sử dụng thuốc tím với liều dùng từ 4- 8 mg/l cho các ao nuôi, với bể nhốt thì có thể cao hơn nhưng thời gian tiếp xúc phải thấp hơn.

Trên đây là những thông tin liên quan về phương trình Toluen KMnO4. Truongkinhdoanhcongnghe hi vọng bài viết này hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!