Diêm sinh, được chế từ lưu huỳnh tự nhiên, là một vị thuốc quý trong Đông y. Với những tính chất đặc biệt của nó, Diêm sinh được sử dụng để điều trị mụn nhọt, đau xương khớp, mạch máu bị đông cứng và táo bón kéo dài cho người già.
Tìm hiểu về Diêm sinh
1. Nguồn gốc của Diêm sinh
Diêm sinh là một nguyên tố có sẵn trong tự nhiên hoặc được chế từ lưu huỳnh. Lưu huỳnh, một chất bột hay rắn màu vàng tươi, không có mùi hoặc có mùi đặc trưng, không tan trong nước và dung môi nhưng tan nhiều trong dầu. Khi đốt, lưu huỳnh tỏa ra khói xanh và có mùi khét khó chịu.
2. Cách chế biến Diêm sinh
Diêm sinh được chế biến từ lưu huỳnh sau khi lọc ra khỏi tạp chất, sau đó đập nhỏ thành từng cục hoặc xay thành bột. Khi cần sử dụng, có thể nấu lưu hoàng chung với đậu hũ, với tỷ lệ 100 kg lưu hoàng nấu chung với 200 kg đậu hũ. Nấu đến khi đậu hũ chuyển sang màu đen lục, lấy ra, rửa sạch và bảo quản để sử dụng dần.
3. Bảo quản Diêm sinh
Diêm sinh cần được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm cao và nhiệt độ quá nóng.
4. Thành phần chính của Diêm sinh
Thành phần chính của Diêm sinh là nguyên chất lưu huỳnh. Tùy theo cách chế tạo, có thể có sự xuất hiện của các tạp chất khác như Đây, Asen, Vôi, Sắt…
Đặc điểm của Diêm sinh trong Đông y
Diêm sinh có tính nhiệt hơn, mang tính chất độc.
1. Tính vị của Diêm sinh
Theo Bản kinh, Diêm sinh có tính ôn, vị chua.
Theo Dược tính bản thảo, Diêm sinh chứa đại độc, vị ngọt.
Theo Danh y biệt lục, Diêm sinh chứa độc, đại nhiệt.
2. Quy kinh của Diêm sinh
Diêm sinh quy kinh Tâm, Thận, Đại tràng.
Theo Lôi công bào chế dược tính luận, Diêm sinh nhập Mệnh môn kinh.
Theo Ngọc thu dược giải, Diêm sinh tác động âm can, nhập thái âm kỳ, thiếu âm thận.
Theo Bản thảo kinh sơ, Diêm sinh nhập âm kinh.
3. Tác dụng của Diêm sinh
Theo y học hiện đại:
- Tác dụng với đường ruột: Sulfur cung cấp năng lượng cho ruột, tăng động ruột và gây tiêu chảy.
- Giảm ho, hóa đàm và điều trị viêm đau khớp (thử nghiệm trên động vật).
Theo y học cổ truyền:
- Sát trùng, tráng dương, thông tiên, chỉ dưỡng.
- Liệu tâm phúc tích, tránh tà khí, sát giới trùng.
- Chủ phụ nhân âm thực, trừ đầu thốc, thư trĩ ác huyết, kiện gân mạnh cốt.
- Sát trùng ở bụng.
- Trừ lãnh phong ngoan tý, hàn nhiệt nghịch khái.
- Bổ mệnh, hoặc loạn, chủ hư hàn cửu lị hoạt tả.
4. Cách sử dụng và liều lượng
Diêm sinh được ứng dụng trong Đông y và Tây y, thường được sử dụng dưới dạng thuốc viên hoặc bột.
Liều lượng khuyến cáo: 2-3g mỗi ngày.
Bài thuốc sử dụng Diêm sinh
Diêm sinh thường được sử dụng trong việc chữa mụn nhọt và lở ngứa.
-
Bôi ngoài chữa mụn nhọt: Dùng Lưu hoàng, Sà sàng tử, Đại phong tử, mỗi vị phân lượng bằng nhau, giã nát, thêm dầu vừng (dầu mè) bôi lên các nốt mụn nhọt đã được vệ sinh sạch sẽ.
-
Chữa táo bón ở người cao tuổi: Trộn Lưu hoàng và Bán hạ với tỉ lệ 100g lưu hoàng và 80g Bán hạ, sau đó thêm mật ong để tạo thành viên hoàn. Mỗi ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 10-20g.
-
Chữa mụn trứng cá sưng đỏ: Pha trộn Diêm sinh 25g, Phèn chi 5g, Kinh phân 5g với rượu mạnh 50 độ 300ml. Thoa lên những nốt mụn để làm khô.
-
Điều trị phong thấp và bí đại tiện ở người già yếu: Dùng Diêm sinh tán thành bột, cho vào ruột lợn và hầm với nước trong 4 giờ. Sau đó, tán nhỏ và tạo thành viên hoàn. Dùng uống.
-
Chữa đái dầm: Dùng 3g Diêm sinh sống, hành 1 múi, giã nát đắp lên rốn trước khi đi ngủ và băng kín. Áp dụng mỗi ngày trong một tuần.
Những lưu ý khi sử dụng Diêm sinh
- Không sử dụng Diêm sinh trong thời gian dài và không sử dụng quá liều.
- Phụ nữ có thai và người có sự thiếu hụt của âm hư và hỏa vượng không nên sử dụng Diêm sinh.
- Nếu cần sử dụng, phải dùng Diêm sinh đã được chế biến, không được sử dụng Diêm sinh tự nhiên.
- Diêm sinh có chứa Thạch tín, một vị độc có thể gây chết người. Do đó, việc sử dụng Diêm sinh quá nhiều có thể gây nhiễm độc và nguy hiểm.
- Việc sử dụng Diêm sinh kết hợp với đậu phụ có thể gây chứa độc. Hiện tại cần có nghiên cứu thêm, vì vậy không sử dụng mà không có sự chỉ định của thầy thuốc.
- Diêm sinh là một vị thuốc được sử dụng trong Đông y và Tây y với nhiều công dụng khác nhau. Tuy nhiên, do tính độc mạnh, người bệnh không nên tự ý sử dụng Diêm sinh mà cần tham khảo ý kiến của thầy thuốc hoặc bác sĩ.
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, hãy truy cập vào website www.lrc-hueuni.edu.vn.