Bí Quyết Tận Dụng Quyền Lực Của Cây Kim Vàng Trong Trị Bệnh

Cây Kim Vàng là một loại cây thường được trồng làm cảnh vì có gai nhọn. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa biết hết về những công dụng tuyệt vời của cây thuốc này. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc một số thông tin cơ bản về cây Kim Vàng, công dụng và cách sử dụng của loại dược liệu này.

Cây Kim Vàng Là Gì?

  • Tên thường gọi: Kim Vàng, Gai Kim Vàng, Gai Kim Bóng
  • Tên khoa học: Barleria lupulina Lindl.
  • Họ khoa học: Thuộc họ Ô Rô (Acanthaceae).
  • Bộ phận dùng (Lá, rễ và thân cây): Folium, Radix et Caulis Barleriae

Mô Tả Toàn Cây

Thân hình của cây Kim Vàng khá nhỏ, nhánh vuông không lông. Lá thuôn dài, lá kèm biến thành gai thẳng nhọn. Hoa mọc dạng cụm bông ở ngọn, xung quanh có các lá bắc kết lợp, cao khoảng 2cm. Hoa vàng, cánh hoa mềm, mỗi bông thường có 18-20 hoa nhưng thường không nở cùng một lúc. Quả nang có hai hạt dẹp, được bao bọc bởi một vỏ cứng. Cây ra hoa vào mùa đông xuân.

Đặc Điểm Sinh Trưởng, Thu Hái Và Chế Biến

Kim Vàng là cây bản địa ở đảo Mauritius và miền đông Ấn Độ. Hiện nay, nó được trồng nhiều ở Ấn Độ, Myanmar và Indonesia. Cây sinh trưởng và phát triển tốt nhất trong khoảng nhiệt độ 17 – 28°C. Ở Việt Nam, cây này được trồng làm cảnh ở đồng bằng và vùng núi, cũng có cây mọc hoang dại ở các tỉnh phía Nam. Lá, rễ của cây Kim Vàng được thu hái quanh năm, thường sử dụng tươi, ít sử dụng lá khô.

Tham khảo  Cây Giáng Hương: Đẹp và Thơm trong Công Viên và Đường Phố

Tác Dụng Của Cây Kim Vàng

Thành Phần Hóa Học

Cây Kim Vàng chứa tinh dầu, saponin, flavonoid, đường, proteins, iridoid glucosides, acetylbarlerin, ipolamiidoside, mussaenosidic acid, shanzhiside methyl ester.

Tác Dụng Dược Lý

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng cây Kim Vàng có những tác dụng dưới đây:

  • Giảm stress.
  • Hỗ trợ điều trị đái tháo đường, viêm khớp dạng thấp.
  • Kháng một số virus như Herpes simplex, Varicella zoster.
  • Dịch chiết cồn lá Kim Vàng có tác dụng ức chế tăng trưởng của các vi khuẩn như tụ cầu vàng, E.coli, trực khuẩn mủ xanh, thương hàn và K.pneumoniae.
  • Bảo vệ niêm mạc dạ dày và tá tràng, giảm viêm loét.
  • Tăng hoạt tính alkaline phosphatase ở các tế bào tạo cốt bào, giúp bảo vệ xương
  • Chống oxi hóa, hỗ trợ điều hòa miễn dịch.
  • Các nghiên cứu invitro cho thấy dịch chiết lá Kim Vàng có tác dụng ức chế một số tế bào ung thư như ung thư vú, u não.

Kim Vàng Trong Y Học Cổ Truyền

Với vị cay, đắng và tính ấm, cây Kim Vàng có tác dụng tiêu thũng giải độc, giảm đau và thông kinh hoạt lạc.

Cách Sử Dụng Và Liều Dùng

Dân gian thường sử dụng Kim Vàng để chữa trùng thú cắn như rắn cắn hoặc chó dại cắn. Bên cạnh đó, cây cũng được sử dụng để điều trị cơn hen suyễn cấp, các triệu chứng cảm cúm, ho, ho ra máu, băng huyết sau sinh, đau răng, tê bại nhức mỏi cơ thể, sưng đau phần mềm, bong gân, trật khớp. Ở một số nơi, lá tươi còn được sử dụng để trị sâu bọ đốt và mụn rệp.

Theo kinh nghiệm, để trị rắn cắn, người ta cần nhai đọt non, sau đó lấy bã đắp lên vết cắn hoặc lấy lá và cành giã nát vắt lấy nước cốt cho uống, bã đắp vào vết cắn. Làm như vậy mỗi 30 phút, khoảng 5-6 lần, bệnh sẽ khỏi.

Để trị hen suyễn, có thể nhai lá tươi kèm với một ít muối rồi nuốt nước. Đối với đau răng, lấy lá tươi nhai sau đó chèn bã vào chỗ nhức. Có thể sử dụng nước sắc lá hoặc nước sắc ngậm làm xong có hiệu quả.

Tham khảo  Cây Đước: Kỳ Vĩ Và Tác Dụng Đặc Biệt

Một Số Bài Thuốc Kinh Nghiệm

1. Chữa Lở Loét Da, Mụn Nhọt

  • Sử dụng 1 – 2 nắm lá Kim Vàng tươi, giã nát, lấy một ít muối trộn với bã rồi đắp lên vùng da bị bệnh.

2. Chữa Đau Răng, Chảy Máu Răng, Viêm Lợi

  • Vo lá cây với một chút muối rồi chẹn vào chỗ đau răng.

3. Chữa Đau Ngang Hông Và Đau Thắt Lưng

  • Sử dụng 2 – 3 nắm lá cây Kim Vàng, giã nát và trộn với một ít rượu trắng, đắp lên vị trí đau, sau đó dùng băng sạch để băng lại. Sau 10 – 15 phút, có thể tháo băng và rửa lại thật kỹ với nước sạch.

4. Giảm Sưng Đau Do Sâu Bọ, Côn Trùng Cắn Đốt

  • Dùng 25 – 30g lá cây Kim Vàng, rửa sạch, giã nát và đắp lên chỗ bị cắn.

5. Trị Đau Nhức Khắp Cơ Thể

  • Sử dụng 10g lá cây Kim Vàng rửa sạch, sắc lấy nước uống liên tục trong 1 tuần. Hoặc có thể dùng nguyên cây để ngâm rượu, sau đó dùng rượu này để đắp và xoa ngoài kết hợp với điều trị bệnh. Có thể sấy lá Kim Vàng rồi ngâm vào rượu để cho thơm, bọc vào túi vải và đắp lên những vị trí nhức mỏi cơ thể.

Lưu Ý

Không sử dụng cho phụ nữ có thai.

Cây Kim Vàng là một vị thuốc quý nhưng vẫn chưa được nhiều người biết đến. Hi vọng với bài viết trên, bạn đã có những thông tin hữu ích về tác dụng của dược liệu này. Tuy nhiên, giống như các vị thuốc khác, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn để biết chi tiết về chỉ định, liều lượng và thời gian dùng để đạt hiệu quả tốt nhất. Hãy tránh tự ý sử dụng thuốc.

Hãy ghé thăm www.lrc-hueuni.edu.vn để biết thêm nhiều thông tin bổ ích khác!

Mục nhập này đã được đăng trong Đông y. Đánh dấu trang permalink.