C2H2 + H2 → C2H6: Phản ứng cộng giữa axetilen và hidro

Chào các bạn đến với www.lrc-hueuni.edu.vn! Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phản ứng cộng giữa axetilen (C2H2) và hidro (H2) để tạo thành etan (C2H6). Đây là một phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ và sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các dạng câu hỏi liên quan trong quá trình học tập.

Phương trình phản ứng cộng giữa C2H2 và H2

Trước tiên, hãy xem xét phương trình phản ứng cộng giữa axetilen và hidro:

C2H2 + H2 → C2H6

Trong điều kiện chất xúc tác Niken, khi axetilen và hidro tác động vào nhau, sản phẩm thu được là etan (C2H6). Quá trình này có thể xảy ra trong phòng thí nghiệm và được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp.

Điều kiện phản ứng xảy ra C2H2 và H2

Điều kiện để phản ứng giữa axetilen và hidro diễn ra là nhiệt độ và sự hiện diện của chất xúc tác Niken. Khi áp dụng nhiệt độ và chất xúc tác khác nhau, chúng ta có thể tạo ra các sản phẩm khác nhau từ phản ứng này.

Tính chất hóa học của Ankin

3.1. Phản ứng cộng

Ankin có khả năng tham gia vào nhiều loại phản ứng cộng khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ về các phản ứng cộng thường gặp:

  • Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa): Ankin có thể cộng brom hoặc clo.
  • Phản ứng cộng hidro (phản ứng hiđro hóa): Ankin có khả năng tác động với hidro để tạo thành các sản phẩm khác nhau.
  • Phản ứng cộng axit: Ankin có thể tác động với axit để tạo ra các sản phẩm hữu cơ khác.
  • Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa): Ankin có khả năng tác động với nước để tạo ra các sản phẩm hữu cơ khác.
Tham khảo  Website xem bóng đá trực tiếp mới nhất tại RakhoiTV

3.2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

Ankin cũng có khả năng tham gia vào các phản ứng thế bằng ion kim loại. Một ví dụ phổ biến là phản ứng của ank-1-in với AgNO3/NH3, tạo ra bạc axetilen (CAg≡CAg↓). Phản ứng này được sử dụng để phân biệt ank-1-in với anken và ankan.

3.3. Phản ứng oxi hóa

Ankin có khả năng cháy hoàn toàn trong không khí, tạo ra khí CO2 và H2O. Đồng thời, ankin cũng có khả năng oxi hóa không hoàn toàn, tương tự anken và ankađien. Một ví dụ về phản ứng oxi hóa của ankin là phản ứng với dung dịch KMnO4, trong đó ankin làm mất màu dung dịch.

Bài tập trắc nghiệm liên quan ankin

Cuối cùng, để kiểm tra kiến thức của bạn về ankin, hãy thử giải những câu hỏi trắc nghiệm dưới đây:

  1. Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác HgSO4), thu được sản phẩm hữu cơ là:
    A. C2H4(OH)2
    B. CH3CHO
    C. CH3COOH
    D. C2H5OH

  2. Đimetylaxetilen còn có tên gọi là:
    A. propin
    B. but-1-in
    C. but-2-in
    D. but-2-en

  3. Để nhận biết các ankin có liên kết ba ở đầu mạch, ta sử dụng phản ứng thế bằng ion kim loại bởi vì ankin có:
    A. Liên kết 3 kém bền
    B. 2 liên kết π ở liên kết ba kém bền
    C. Nguyên tử H ở C nối ba linh động
    D. Nguyên tử C lai hóa sp

  4. Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C=CH. Tên thay thế của X là:
    A. 2-metylbut-2-en
    B. 3-metylbut-1-in
    C. 3-metylbut-1-en
    D. 2-metylbut-3-in

  5. Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3?
    A. 4
    B. 2
    C. 3
    D. 1

  6. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?
    A. CH3 – CH = CH2
    B. CH2 – CH – CH = CH2
    C. CH3 – C ≡ C – CH3
    D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2

  7. Trong điều kiện thích hợp, axetilen có thể tác dụng được với các chất dãy nào sau đây?
    A. H2, Br2, dung dịch H2SO4
    B. H2, H2O, Br2, HCl
    C. H2, H2O, Br2, HBr, dung dịch NaOH
    D. H2, H2O, Br2, dung dịch H2SO4

  8. Khi ném đất đèn xuống ao sẽ làm cá chết, đó là hiện tượng do phản ứng nào gây ra?
    A. Khí C2H2 sinh ra có độc tính
    B. CaC2 cacbua canxi (thành phần chính của đất đèn) là một chất độc
    C. Trong thành phần của đất đèn, ngoài canxi cacbua CaC2 còn có một số muối sunfua, photphua gây độc cho cá
    D. Khí C2H2 tác dụng với nước sinh ra chất độc làm cá bị chết

  9. Câu nào sau đây là sai về ankin?
    A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng (số C ≥ 4).
    B. Ankin tương tự anken đều có đồng phân hình học.
    C. But-1-in phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 còn but-2-in thì không phản ứng.
    D. Ankin và anken đều làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường.

  10. Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là:
    A. cracking ankan
    B. tách H2 từ etan
    C. cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác Pd/PbCO3
    D. đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

  11. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của etilen?
    A. Etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiệt nhiều.
    B. Làm mất màu trong dung dịch brom.
    C. Tham gia phản ứng thế với halogen.
    D. Tham gia phản ứng trùng hợp.

  12. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của etilen?
    A. Điều chế polyetylen (PE).
    B. Điều chế rượu etylic.
    C. Điều chế khí ga.
    D. Dùng để ủ trái cây mau chín.

  13. Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?
    A. 1
    B. 2
    C. 3
    D. 4

  14. Tính chất vật lí của etilen là:
    A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
    B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
    C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
    D. Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.

Tham khảo  Văn mẫu lớp 12: Phân tích tác phẩm Vợ chồng A phủ của Tô Hoài Dàn ý + 23 bài phân tích Vợ chồng A Phủ

Đó là những kiến thức cơ bản về phản ứng cộng giữa axetilen và hidro. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phản ứng này và cải thiện kết quả học tập. Đừng ngần ngại ghé thăm www.lrc-hueuni.edu.vn để tìm hiểu thêm những kiến thức liên quan và tài liệu hữu ích trong quá trình học tập.