Hoạt Thạch: Vị Thuốc Tuyệt Vời Cho Sức Khỏe

Hoạt thạch là một loại khoáng chất quý giá, có dạng đá và có màu xam trắng, lam nhạt hoặc vàng. Với tác dụng thanh nhiệt, lợi niệu, thẩm thấp và hành thủy, hoạt thạch không chỉ được sử dụng để trị các bệnh về viêm đường tiết niệu, thấp chẩn (chàm), rôm sảy, sản tiết niệu, sỏi mật mà còn có nhiều công dụng khác.

Mô Tả Về Đá Hoạt Thạch

1. Đặc Điểm

Hoạt thạch là chất khoáng được cấu tạo từ magie slicat ngậm nước với công thức hóa học là Mg3Si4O10(OH)2. Thông thường, hoạt thạch tồn tại ở dạng đá có màu trắng, xám, lam nhạt, vàng, có chất óng ánh và kích thước không đều. Tuy nhiên, khi sử dụng, hoạt thạch thường được nghiền thành bột.

2. Tính Chất

Hoạt thạch không tan trong nước, không hút ẩm, có chất trơn mịn, không mùi và vị.

3. Phân Bố

Hoạt thạch được tìm thấy ở nhiều quốc gia trên thế giới và cũng có số lượng dồi dào ở Việt Nam.

4. Thu Hoạch – Sơ Chế

Sau khi thu hoạch, hoạt thạch được loại bỏ đất cát và tạp chất. Sau đó, đập vỡ thành từng miếng nhỏ và nghiền thành bột mịn hoặc thủy phi thêm nước theo tỷ lệ 1:1 và nghiền ướt. Sau khi khuấy đều và để lắng, ta bỏ phần chất nổi và huyền phù. Quá trình này được thực hiện vài lần, sau đó lấy phần cặn và sấy hoặc phơi khô để dùng dần.

5. Bảo Quản

Hoạt thạch nên được bảo quản ở nơi khô ráo.

6. Thành Phần Hóa Học

Hoạt thạch chứa một số thành phần hóa học như 3MgO, Mg(Si4O10), Fe, K, Ca, Al, Na, H2O, SiO2,…

Tham khảo  Chloris: Triển lãm nghệ thuật tuyệt đẹp của nhiếp ảnh gia Phạm Tuấn Ngọc tại Vy Gallery

Vị Thuốc Hoạt Thạch

1. Tính Vị

Hoạt thạch có vị ngọt nhạt và tính hàn.

2. Quy Kinh

Hoạt thạch quy kinh Bàng Quang, Phế và Vị.

3. Tác Dụng Dược Lý

Theo Đông Y, hoạt thạch có tác dụng thanh nhiệt, lợi niệu, hành thủy và thẩm thấp. Vì vậy, nó thường được sử dụng để trị các bệnh như thấp chẩn (chàm), lâm lậu, bứt rứt háo khát do thử thấp, thạch lâm kèm tiểu khó, tiết tả do thấp nhiệt, thấp sang (lở loét) và rôm sảy ở trẻ nhỏ.

Nghiên cứu dược lý hiện đại cũng cho thấy hoạt thạch có khả năng ức chế trực khuẩn phó thương hàn A, trực khuẩn thường hàn và ức chế khuẩn ở mức độ nhẹ đối với vi khuẩn gây bệnh viêm màng não. Ngoài ra, hoạt thạch còn có khả năng hút chất độc và chất kích thích, từ đó bảo vệ da khỏi tổn thương và viêm. Khi dùng uống, hoạt thạch có thể bảo vệ niêm mạc bao tử và ruột, ngăn ngừa hấp thu chất độc, cầm tiêu chảy và trấn ói.

4. Cách Dùng – Liều Lượng

Hoạt thạch thường được sử dụng dưới dạng thuốc sắc, viên, hoặc bột với liều lượng từ 1 – 2g/ngày. Nếu sử dụng ngoài, không có quy định liều lượng cụ thể.

Bài Thuốc Chữa Bệnh Từ Vị Thuốc Hoạt Thạch

Hoạt thạch thường được sử dụng để chữa chứng tiểu tiện khó, chàm, lở loét và chứng rôm sảy ở trẻ nhỏ. Dưới đây là một số bài thuốc từ hoạt thạch:

  1. Bài thuốc trị bệnh viêm đường tiết niệu (đái rắt, đái buốt, sốt, căng tức bụng dưới):

    • Chuẩn bị: Đại hoàng, chích cam thảo, biển súc, cù mạch, mộc thông, xa tiền tử, hoạt thạch, sơn chi tử các vị bằng lượng nhau.
    • Thực hiện: Tán thuốc thành bột mịn, mỗi lần dùng 8 – 12g uống với nước sắc đăng tâm hoặc dùng sắc uống hằng ngày.
  2. Bài thuốc chữa chứng thấp nhiệt mùa hè (buồn nôn, tiêu chảy, bứt rứt trong ngực, khát nước):

    • Chuẩn bị: Cam thảo 1 phần và hoạt thạch 6 phần.
    • Thực hiện: Đem các vị tán thành bột mịn, mỗi lần dùng 6 – 12g dùng chung với mật ong hòa cùng nước đun sôi (ấm).
  3. Bài thuốc chữa các bệnh về da, ra mồ hôi trộm, chàm và nhọt:

    • Chuẩn bị: Lô cam thảo, thạch cao và hoạt thạch.
    • Thực hiện: Trộn đều và dùng ngoài da.
  4. Bài thuốc trị chứng thấp nhiệt đặc trưng bởi triệu chứng đau đầu, tiêu chảy cấp, ho đờm, khát, nôn mửa và khát:

    • Bài thuốc 1: Chuẩn bị bán hạ, trần bì, cam thảo, bạc hà, hương nhu, tô diệp, bạch phàn, hoạt thạch, cát căn. Đem các vị phơi khô, tán bột mịn. Liều dùng: Người lớn 6 – 8g/ngày, trẻ em từ 1 – 16 tuổi tuỳ lứa tuổi.
    • Bài thuốc 2: Dùng bán hạ, bạc hà, cát căn, cam thảo, hương phụ, hoạt thạch, tía tô, trần bì, phèn phi. Đem các vị sắc lấy nước uống.
  5. Bài thuốc trị chứng sỏi mật:

    • Chuẩn bị: Bột hỏa tiêu, bột bạch phàn, bột hoạt thạch, bột uất kim, bột bạch phàn.
    • Thực hiện: Đem các vị trộn đều, mỗi lần dùng 4g/2 lần/ngày. Sử dụng bài thuốc liên tục trong vòng 2 tuần.
Tham khảo  Artemisia annua - Một loài thực vật truyền thống được khám phá

Lưu Ý Khi Sử Dụng Hoạt Thạch

  • Không sử dụng hoạt thạch cho người có chứng dương hư và phụ nữ mang thai.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho người có tỳ khí hư nhược, bệnh nhiệt tổn thương tân dịch và tinh hoạt.
  • Phân biệt với vị nhuyễn hoạt thạch (Kaolinum) hay còn gọi là cao lãnh thạch.
  • Không nên sử dụng bột talc trong thời gian dài vì có thể tăng nguy cơ hình thành u hạt ở âm đạo, ổ bụng và trực tràng.
  • Lưu ý rằng hoạt thạch có nhiều tác dụng hữu ích cho sức khỏe và đời sống sinh hoạt. Tuy nhiên, nó cũng có thể gây hại nếu dùng liều lượng lớn hoặc sử dụng trong điều trị dài hạn. Trước khi sử dụng bài thuốc từ hoạt thạch, bạn nên cân nhắc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Hãy ghé thăm website www.lrc-hueuni.edu.vn để tìm hiểu thêm về các vấn đề sức khỏe và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe tại trường Đại học Huế.

Mục nhập này đã được đăng trong Đông y. Đánh dấu trang permalink.