Chào các bạn! Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về phản ứng hóa học điều chế etyl axetat từ axit axetic (CH3COOH) và rượu etylic (C2H5OH). Phản ứng này được biết đến như là phản ứng este hóa. Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ về quá trình điều chế và cân bằng phản ứng này.
1. Phương trình điều chế etyl axetat
Trước khi đi vào chi tiết, hãy xem xét phản ứng chính:
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Trong phản ứng trên, axit axetic và rượu etylic tương ứng tạo ra etyl axetat và nước. Etyl axetat là một dạng este, có mùi thơm và ít tan trong nước. Nó thường được sử dụng làm dung môi trong các quy trình công nghiệp.
2. Các bước điều chế
2.1. Phản ứng điều chế rượu etylic (C2H5OH)
Tạo ra rượu etylic có thể thông qua các phản ứng sau:
- C2H4 + H2O → C2H5OH
- C6H12O6 → C2H5OH + CO2
2.2. Phản ứng điều chế axit axetic (CH3COOH)
Có hai phản ứng điều chế axit axetic như sau:
- C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
- C4H10 + O2 → CH3COOH + H2O
3. Điều kiện điều chế etyl axetat
Để thực hiện phản ứng này, chúng ta cần tuân thủ các điều kiện sau:
- Nhiệt độ: 140°C
- Xúc tác: H2SO4 đặc
4. Tính chất hóa học của etyl axetat
Etyl axetat có các tính chất hóa học sau:
- Phản ứng thủy phân môi trường Axit (H+): R-COO-R’ + H-OH ⇋ R-COOH + R’-OH
- Phản ứng thủy phân môi trường Bazơ (OH-): R-COO-R’ + NaOH ⟶ R-COONa + R’-OH
- Phản ứng Este chứa gốc không no:
- Phản ứng H2 (xt, Ni, to): CH2=CH-COO-CH3 + H2 ⟶ C2H5COO-CH3
- Phản ứng trùng hợp (tạo polime): nCH3COOCH=CH2 ⟶ Poli (vinyl axetat)
- nCH2=C(CH3)-COOCH3 ⟶ Thủy tinh hữu cơ
5. Câu hỏi bài tập liên quan
-
Hợp chất este là:
A. CH3CH2Cl.
B. HCOOC6H5.
C. CH3CH2NO3.
D. C2H5COOH. -
Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Tên gọi của este là:
A. Metyl propionat
B. Etyl axetat
C. Isopropyl fomat
D. Propyl fomat -
Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?
A. HCOOCH=CH2
B. CH3COOC6H5
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH=CH2 -
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2nO (n ≥ 1).
B. CnH2nO2 (n ≥ 1).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO3 (n ≥ 2). -
Tính chất vật lý của etyl axetat (CH3COOC2H5) là:
A. chất lỏng tan vô hạn trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
B. chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
C. chất khí mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
D. chất lỏng không mùi, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp. -
Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ A, B. Từ A có thể điều chế trực tiếp ra B. Công thức cấu tạo của este là:
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH(CH3)-CH3
D. HCOOC3H7 -
Khi dẫn hơi rượu C2H5OH đi vào ống thủy tinh đựng bột CuO, có nút bằng bông trộn thêm bột CuSO4 (không màu) rồi nung nóng thấy:
A. Bột CuO màu đen chuyển thành đỏ; bột CuSO4 không đổi màu.
B. Bột CuO màu đen chuyển thành đỏ; bột CuSO4 chuyển thành màu xanh.
C. Bột CuO màu đen không thay đổi; bột CuSO4 không đổi màu.
D. Không đổi màu -
CH3COOC2H5 có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. CH3COOC2H5 được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp C2H5OH và CH3COOH với chất xúc tác là:
A. axit H2SO4 đặc
B. HgSO4
C. bột Fe
D. Ni -
Thả một mẩu nhỏ Na vào ống nghiệm đựng C2H5OH nguyên chất. Hiện tượng quan sát được là gì:
A. mẩu Na chìm xuống đáy; xung quanh mẩu Na có sủi bọt khí
B. Mẩu Na nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu Natri có sủi bọt khí.
C. Mẩu Na lơ lửng ở trong ống nghiệm; xung quanh mẩu Na có sủi bọt khí.
D. Mẩu Na nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu Na có ngọn lửa màu vàng -
Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất nào dưới đây:
A. KOH; K; CH3COOH; O2.
B. Na; K; CH3COOH; O2.
C. C2H4; Na; CH3COOH; Fe.
D. Ba(OH)2; Na; CH3COOH; O2. -
Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH3COONa và CH3OH
B. CH3COONa và C2H5OH
C. HCOONa và C2H5OH
D. C2H5COONa và CH3OH -
Chọn nhận định sai khi nói về ancol.
A. Khi đốt cháy hoàn toàn ancol no, mạch hở thì thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước.
B. Các ancol đa chức có từ 2 nhóm -OH gắn ở 2 cacbon liên tiếp trên mạch có khả năng phản ứng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
C. Ancol etylic tan vô hạn trong nước.
D. Ancol benzylic tác dụng với dung dịch NaOH tạo natri benzylat và nước. -
Rượu etylic tác dụng được với natri vì:
A. trong phân tử có nguyên tử oxi.
B. trong phân tử có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi.
C. trong phân tử có nguyên tử cacbon, hiđro và nguyên tử oxi.
D. trong phân tử có nhóm -OH. -
Tính chất vật lí của rượu etylic là:
A. chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen, …
B. chất lỏng màu hồng, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen, …
C. chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen, …
D. chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen, … -
Cho dãy các este sau đây: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5)
Xác định những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?
A. 1; 2; 4; 5
B. 1; 2; 4
C. 1; 2; 3
D. 1; 2; 3; 4; 5 -
Este A mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit B và một ancol C. Vậy B không thể là chất nào dưới đây.
A. C3H5COOH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C2H5COOH. -
A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44. A có công thức phân tử là:
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C2H4O -
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là:
A. C6H5-COO-CH3
B. CH3-COO-CH2-C6H5
C. CH3-COO-C6H5
D. C6H5-CH2-COO-CH3
Hy vọng các câu hỏi trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phản ứng điều chế etyl axetat. Chúc các bạn học tập tốt và thành công!
Đây là bài viết trích từ www.lrc-hueuni.edu.vn.